Chế Độ Chuyên Chế Là Gì

Chế Độ Chuyên Chế Là Gì

Chế độ kế toán không chỉ là quy trình ghi chép, phân loại và báo cáo thông tin tài chính, mà còn đòi hỏi sự tuân thủ tiêu chuẩn, tính minh bạch và độ chính xác cao trong việc cung cấp thông tin hỗ trợ quản lý. Điều này giúp đảm bảo sự minh bạch của thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định và quản lý hiệu quả.

Chế độ kế toán không chỉ là quy trình ghi chép, phân loại và báo cáo thông tin tài chính, mà còn đòi hỏi sự tuân thủ tiêu chuẩn, tính minh bạch và độ chính xác cao trong việc cung cấp thông tin hỗ trợ quản lý. Điều này giúp đảm bảo sự minh bạch của thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định và quản lý hiệu quả.

Xác định quy mô doanh nghiệp để áp dụng chế độ kế toán

Theo Điều 6 Nghị định 39/2018/NĐ-CP, tiêu chí để xác định quy mô doanh nghiệp như sau:

Nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, xây dựng, công nghiệp

Nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, xây dựng, công nghiệp

Nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, xây dựng, công nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý và áp dụng trong năm tài chính một cách nhất quán. Trong trường hợp doanh nghiệp muốn áp dụng lại chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC cần thông báo lại với cơ quan thuế quản lý và thực hiện từ đầu năm tài chính.

Chế độ chăm sóc sức khỏe quân nhân chuyên nghiệp

Chế độ chăm sóc sức khỏe dành  cho quân nhân chuyên nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 39 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015 như sau:

- Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội được chăm sóc sức khỏe; khi bị thương, ốm đau, tai nạn, rủi ro nghề nghiệp ở xa cơ sở quân y hoặc mắc những bệnh mà cơ sở quân y không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế khác, được thanh toán viện phí và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi của quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

- Thân nhân của công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội không có chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Chính phủ.

Các chế độ kế toán áp dụng hiện nay

Thông tư 200/2014/TT-BTC, ban hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2014, cung cấp hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2015. Hiệu lực của Thông tư này bắt đầu từ ngày 5 tháng 2 năm 2015. Đối tượng áp dụng của Thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm mọi doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, họ tuân thủ quy định của Thông tư 200 để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý.

Xem thêm: Kế toán doanh nghiệp Là Gì? Yêu Cầu Công Việc Và Mức Lương

Thông tư 133/2016/TT-BTC, ban hành vào ngày 26 tháng 8 năm 2016, cung cấp hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Đối tượng áp dụng của Thông tư 133/2016/TT-BTC bao gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế, tuân thủ quy định của pháp luật. Tuy nhiên, không áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, các công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, cũng như các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật hợp tác xã.

Thông tư 132/2018/TT-BTC, ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2018, cung cấp hướng dẫn về chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 2 năm 2019.

Đối tượng tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

Theo khoản 2 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại (3.1), thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên thì được tuyển dụng vào quân nhân chuyên nghiệp.

Chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp

Theo khoản 1 Điều 38 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ ngơi theo quy định Bộ luật Lao động 2019 và theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ mà không được bố trí nghỉ hằng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.

Tuy nhiên, khi có lệnh động viên, trong thời chiến và trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra lệnh đình chỉ thực hiện chế độ nghỉ ngơi; quân nhân chuyên nghiệp đang nghỉ phải trở về đơn vị. (Theo khoản 2 Điều 38 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015)

Chế độ tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Theo khoản 2, 3, 4 Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ chế độ về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ như sau:

- Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;

- Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;

- Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.

- Được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.

Các chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Hiện nay, quân nhân chuyên nghiệp được hưởng 05 chế độ theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015. Cụ thể như sau:

Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

Cụ thể tại khoản 3 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, các điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

XEM THÊM: Quy định về bẻ gạch quân nhân chuyên nghiệp

Sĩ quan tại ngũ có chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp được không? Điều kiện để trở thành quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Chế độ lương đối với quân nhân chuyên nghiệp như thế nào? Quân nhân chuyên nghiệp muốn xếp lương, phong quân hàm phải đạt những điều kiện gì?

Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp

Về việc nâng lương, theo khoản 1 Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.

Cụ thể, việc nâng lương mỗi lần chỉ được nâng một bậc; trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập và trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc.

Trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.

(Theo khoản 2 Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015)

Đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp

Đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015 bao gồm:

- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;

- Công nhân và viên chức quốc phòng.