Nhân Viên Thu Hồi Nợ Tiếng Anh Là Gì

Nhân Viên Thu Hồi Nợ Tiếng Anh Là Gì

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Tìm hiểu nhân viên là gì? Nhân viên trong tiếng anh là gì?

Khái niệm nhân viên và những điều xoay quanh nhân viên là việc cũng ta thấy tiếp xúc hàng ngày. Nhưng để hỏi rõ thì chưa chắc chúng ta đã biết rõ về những khái niệm này. Sau đây cùng Daydeothe.com.vn tìm hiểu kĩ hơn về nhân viên, nhân viên kinh doanh hay nhân viên trong tiếng anh là gì? Cùng chúng tôi đi tìm hiểu để có thêm nhiều kiến thức thú vị nhé.

Nhân viên có rất nhiều định nghĩa để hiểu về từ nhân viên. Tuy nhiên để dễ hiểu nhất thì chúng  ta hãy hiểu như sau. Nhân viên là một người lao động được thuê bởi một người khác. Người thuê là người chủ và người được thuê được gọi là nhân viên. Nhân viên chính là cá nhân một người được thuê để làm một công việc nào đó cụ thể. Và họ làm việc dự trên những ràng buộc hợp đồng được thỏa thuận cả 2 bên.

Nhắc tới nhân viên thì có rất nhiều kiểu nhân viên khó có thể kể hết được. Bởi lẽ nghành nghề cũng có rất nhiều nghành nghề. Một số loại nhân viên có thể kể tới là nhân viên kinh doanh, nhân viên văn phòng, nhân viên nhân sự,… và rất nhiều loại hình nhân viên khác.

Cùng tìm hiểu  về những loại nhân viên cũng như định nghĩa của nhân viên trong tiếng như thế nào.

Trong tiếng anh nhân viên được linh hoạt gọi theo nhiều cách khác nhau. Từ nhân viên trong tiếng anh vô cùng phong phú.

Có thể kể đến một số từ thường dùng nhất như: -    Employee: An individual who provides labour to a company or another person for a salary. -    Staff: employees of a business -    People: a group of persons regarded as being employees etc. -    Một số từ khác như: employees, jack , member, officer, personnel

Chỉ một cụm từ nhân viên kinh doanh tưởng chừng đơn giản nhưng trong tiếng anh cụm từ này lại được chia ra rất nhiều cách gọi khác nhau. Mỗi cách gọi có liên quan đến sản phẩm mà người nhân viên kinh doanh này làm. Tuy nhiên có một từ trong tiếng anh được gọi chung cho những người nhân viên kinh doanh này là sales executive.

Việc gọi nhân viên như thế nào trong kinh doanh thì phải dựa vào loại sản phẩm cũng như nhóm nghành nghề của họ. •    Sales-man: nhân viên trực tiếp, ở cấp thấp nhất, trong hoạt động bán hàng •    Sales Executive hay Sales Supervisor: nhân viên bán hàng (kinh doanh) ở cấp cao hơn, quản lý nhóm sales-man. •    Cao hơn thì có Area Sales manager (quản lý một khu vực nào đó) hay cao hơn nữa là Regional Sales Manager, National Sales Manager •    Riêng đối với các ngành nghề đòi hỏi việc bán hàng trực tiếp cho đối tượng công nghiệp, chẳng hạn như máy móc, hóa chất thì người ta có thể gọi là Sales Engineer. •    Đối với ngành dịch vụ thì thấp nhất là Account Asistant, Account Executive, cao hơn là Account Manager, Account Director, Group Account Director…

Chức vụ trong một công ty có rất nhiều loại và trong tiếng anh cũng được phân chia rõ ràng như sau: – CEO : tổng giám đốc, giám đốc điều hành – manager : quản lý – director : giám đốc – deputy, vice director : phó giám đốc – the board of directors : Hội đồng quản trị – Executive : thành viên ban quản trị – Founder: người thành lập – Head of department : trưởng phòng – Deputy of department : phó phòng – supervisor: người giám sát – representative : người đại diện – secterary : thư kí – associate, colleague, co-worker : đồng nghiệp – employee : nhân viên – trainee : thực tập viên

Trong nghành kinh doanh thì những từ vựng tiếng anh là thực sự cần thiết cho mỗi doanh nhân. Hãy cùng nhau tìm hiểu một số những từ vựng cần thiết này.

-    Regulation: sự điều tiết -     The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế -    Micro-economic: kinh tế vi mô -    Macro-economic: kinh tế vĩ mô -    Planned economy: kinh tế kế hoạch -    Market economy: kinh tế thị trường -    Inflation:  sự lạm phát -    Liability: khoản nợ, trách nhiệm -    Foreign currency: ngoại tệ -    Depreciation: khấu hao -    Surplus: thặng dư

Trên đây là những từ vựng nên biết khi làm kinh doanh. Còn rất nhiều những từ vựng đặc biệt và cần thiết khác. Các bạn có nhu cầu tìm hiểu có thể truy cập Daydeothe.com.vn để tìm hiểu thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Một số từ đồng nghĩa với staff:

- nhân viên (employee): All the hospital employees were wonderfully supportive.

(Tất cả các nhân viên bệnh viện đã hỗ trợ một cách nhiệt tình.)

- nhân sự (human resource): Please send your resume to the human resource department.

(Vui lòng gửi hồ sơ của bạn cho bộ phận nhân sự.)

"Debt" chỉ một khoản nợ nói chung, còn bạn đã biết "con nợ", "chủ nợ" hay "thoát nợ" trong tiếng Anh là gì chưa?

Một người đang nợ tiền ai đó trong tiếng Anh là in debt to sb: They've managed to buy the land, but now they are in debt to many people (Họ đã mua được đất nhưng giờ lại mắc nợ nhiều người).

Nếu muốn nói cụ thể khoản nợ này là bao nhiêu, ta dùng từ owe, theo sau là con số đang nợ: You still owe me 50 USD for that meal (Bạn vẫn nợ tôi 50 đô la cho bữa ăn đó).

Người đang nợ, hay "con nợ", là debtor, còn chủ nợ là creditor. Ví dụ: He has been sued several times by his creditors (Ông đã bị các chủ nợ kiện nhiều lần).

Khi ai đó rơi vào nợ nần, hai cụm từ thường được sử dụng là get into debt hay run up debt: He felt lucky that he had worked hard enough to never get into debt while he was still at college (Anh ấy cảm thấy may mắn vì đã làm việc đủ chăm chỉ để không bao giờ mắc nợ khi còn học đại học).

Một khoản tiền được vay từ ngân hàng được gọi là loan. Nếu khoản tiền này được dùng để mua nhà thì đó là mortgage. Hành động vay các khoản này đều được mô tả bằng cụm take out: It's become a norm for college students in the US to take out student loans to pursue their study (Việc sinh viên đại học ở Mỹ vay vốn để theo đuổi việc học đã trở thành một thông lệ).

Để nói về việc cho mượn hoặc vay tiền, có thể dùng từ lend hoặc loan: I would loan you money if I could! (Tôi sẽ cho bạn vay tiền nếu tôi có thể)

Trả nợ nói chung là pay a/the debt. Trả được hết nợ là "clear" hoặc "pay off": It took my parents 10 years to pay off all debts from buying the house (Bố mẹ tôi phải mất 10 năm mới trả hết nợ mua nhà).

Một cách khác để nói "thoát nợ" là get out of debt hay be clear of debt: He could have got out debt years ago, but he was too addicted to gambling (Lẽ ra anh ta đã thoát khỏi nợ nần từ nhiều năm trước, nhưng anh lại nghiện cờ bạc).

Chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau: